Tra một vòng internet thì phát hiện ra từ 聞き覚えがある. Từ này theo giải thích tiếng Nhật là đã từng nghe thấy rồi. Đây rồi! Thế có nghĩa là: nghe quen quen. Vậy thì có thể có từ 見覚え không nhỉ ? Có! Và cũng có nghĩa là: nhìn quen quen.
Lượn thêm vài vòng nữa, tìm thêm được mấy từ sau:
聞き慣れた音: âm thanh quen thuộc
聞き慣れたパチパチという音: tiếng bôm bốp quen thuộc
見慣れる: quen biết, quen thuộc
見慣れない人:người lạ, người không quen
知り合い: biết nhau(có thể ko quen thân)
Ngoài ra, tìm thêm được từ sau
なじみ客: khách quen
Thế là lại mò ra từ なじむ. Trước đây thì mình biết mỗi từ 慣れる mà thôi.
Ô thế thì
馴染む va 慣れる khác nhau thế nào ?
Tra từ điển thì còn biết thêm được cả từ 馴れる(nareru) nữa.
慣れる có nghĩa là làm cái gì lâu thì thành quen, ở một nơi nào lâu thì ko còn cảm giác xa lạ.
馴れる có nghĩa là không còn cảm giác xa lạ với ai đó và trở nên có cảm giác thân thiết, hoặc là động vật đã quen với người, mất đi sự cảnh giác tự nhiên.
馴染む: trở nên quen thuộc và thân thiết hoặc hòa nhập, thống nhất với hương vị, phong cách ở/của đâu đó (ví dụ: quen với gia phong, mỹ tục)
Tóm lại, có vẻ như Nazimu là quen ở mức cao hơn Nareru. Tạm dịch: Nazimu = quen thân, Nareru = quen.
Đọc thêm bài blog này của một người Nhật thì có thể khẳng định thêm như sau:
Nareru là quen ở mức không còn thấy lạ lẫm, ko thoải mái.
Nazimu là quen tới mức hòa nhập.
このブログには慣れたか?それとも馴染んだか?:D
No comments:
Post a Comment