Bảng chữ Hiragana cơ bản
Tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản là a, i, u, e, o (đọc là a, i, ư, ê, ô như trong tiếng Việt) và 45 phụ-nguyên âm khác như là ka, sa, ta, na, ha, ma, ya, ra, wa, v.v...
Bảng dưới đây thể hiện toàn bộ âm tiết Hiragana được phân loại theo phụ âm và nguyên âm. Ngoại trừ một vài âm thanh đặc biệt được phát âm theo cách riêng (như trong dấu ngoặc đơn), hầu hết các âm thanh trong tiếng Nhật dễ dàng được viết ra bằng 1 nguyên âm hoặc 1 phụ âm + 1 nguyên âm. Ngoài ra còn có một âm thanh được viết bằng 1 phụ âm duy nhất: 「ん」(n).
n | w | r | y | m | h | n | t | s | k | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ん (n) |
|||||||||||
わ wa | ら ra | や ya | ま ma | は ha | な na | た ta | さ sa | か ka | あ a | a | |
り ri | み mi | ひ hi | に ni | ち ti (chi) |
し si (shi) |
き ki | い i | i | |||
る ru | ゆ yu | む mu | ふ hu (fu) |
ぬ nu | つ tu (tsu) |
す su | く ku | う u | u | ||
れ re | め me | へ he | ね ne | て te | せ se | け ke | え e | e | |||
を wo (o) |
ろ ro | よ yo | も mo | ほ ho | の no | と to | そ so | こ ko | お o | o |
「ん」 là ký tự duy nhất không có nguyên âm. Khi đi kèm ん, âm được đọc như có thêm âm "n" như trong ví dụ bên dưới.
- き ん - vàng ( đọc là "kin")
- お ん な - người phụ nữ; cô gái (đọc là “on-na”)
- お ん が く - nhạc (đọc là “on-ga-ku”)
Dưới đây là một số lời khuyên về đọc, viết, nghe, nói cho các ký tự hiragana
- Đọc: Không phải lo lắng, càng học càng đọc quen.
- Viết: Nên tập viết mỗi từ khoảng 50-100 lần. Không cần nhiều hơn vì về sau bạn sẽ viết rất thường xuyên. Dưới đây là các tệp PDF hữu ích cho thực hành viết Hiragana. Các bạn download về, in ra rồi thực hành nhé.
- Nghe: Các bạn có thể vào trang phát âm của đài NHK để nghe chính xác phát âm của các ký tự Hiragana. Ngoài ra nên vào thêm các trang này để tham khảo thêm nhiều giọng đọc khác nhau
+ TokyoWithKid
+ http://www.guidetojapanese.org/audio/basic_sounds.zip - Nói: Các bạn có thể vừa nghe vừa nói lại theo bài phát âm của đài NHK. Có thể ghi âm lại giọng mình rồi chỉnh sửa lại cho chính xác. Về cơ bản các bạn cần chú ý các âm sau không có trong tiếng Việt: shi (âm này có trong tiếng Việt nhưng ít người đọc đúng), tsu (âm này cực khó, các bạn nhớ luyện kỹ nhé), ya, yu, yo (i-a, i-u, i-o đọc ghép thành 1 âm), ra, ri, ru, re, ro ( có 2 cách đọc, giống như la, li, lư, lê, lô hoặc ra, ri, rư, rê, rô nhưng không rung lưỡi nhiều). Ngoài ra, ta, te, to đọc giống như tha, thê, thộ, ti (chi) đọc như chi trong tiếng Việt.
Chú ý: - do chủ quan lúc ban đầu hay do không được chỉ dẫn đúng từ đầu, rất nhiều bạn nói rất giỏi nhưng phát âm sai. Đặc biệt là các từ tsu, ta, te, to. Các bạn đều phát âm giống như chư, ta, tê, tô. Đúng phải là tsu (ko có âm tương đương trong tiếng Việt), tha, thê, thộ.
- wo và o đọc giống hệt nhau, đều đọc là ô